18 thg 9, 2009

Quy trình cài đặt cấu hình SAN và Clustering

Phần 1. Kiểm tra thiết bị trước khi cài đặt

Các thiết bị của hệ thống lưu trữ SAN và Clustering gồm có:
04 cặp Cluster IBM xSeries365: mỗi cặp có 02 máy chủ xSeries365 (như vậy sẽ có 08 máy chủ IBM xSeries365 phục vụ cho hệ thống Clustering).
02 tủ lưu trữ SAN IBM DS4300 Storage.
03 SAN Switch IBM TotalStorage H16
08 Card Fibre Channel 2GB/s PCI-X HBA
01 tủ Tape IBM 4560SLX SDLT/LTO

Kiểm tra máy chủ IBM xSeries365

Cấu hình cơ bản như sau:

Proccessor: 02 Intel Xeon MP 3.0GHz
RAM: 2GB ECC DDR RAM
Expansion Slots: 06 slots (05 available) active PCI-X
HDD: 02x36.4GB HDD 10.000 RPM U320
NIC: Dual 10/100/1000 Ethernet
RAID Controller: RAID-6M
Extra NIC: NetXtreme 1000T Ethernet
HBA: FC2-133 HBA

Server IBM xSeries365 có dạng Rack 3U như sau:
ServeRAID-6M
Card HBA FC2-133
Kiểm tra tủ lưu trữ SAN IBM DS4300 Storage
Dual Controller active 2GB RAID Controller
14 HDD 146,8 GB 10K RPM Hot-Swap
21 IBM 5M LC-LC Fibre Channel Cable
25 IBM Short Wave SFP Module
Mặt trước
Mặt sau
SFP Module
Lắp đặt SFP vào tủ DS4300
LC-LC Cable
Kiểm tra SAN Switch IBM TotalStorage SAN Switch H16

16 port Fibre Channel
08 SFP Module (Transceiver)
04 Long Wave SFP Module

Mặt sau




Kiểm tra tủ Tape sao lưu dự phòng IBM 4560SLX SDLT/LTO
01 LTO Generation-2 media (25 cartridges)
02 LTO Generation-2 Tape Drive Sled
IBM Modular LTO Cartridge Magazine
IBM Modular Fibre Channel
LTO Generation 2 media (5 pack)

Mặt trước




02 tape cartridge magazine




Tape drive




Cách cắm Tape drive



__________________




AHN
Xem hồ sơ
Gửi nhắn tin tới AHN
Tới trang web của AHN
Tìm bài viết khác của AHN

07-08-08, 22:41 #3
AHN
iPMAC Pro





Tham gia ngày: 09-07-08
Đến từ: Vân du tứ hải
Tuổi: 22
Bài gửi: 415 Phần II. Lắp đặt thiết bị theo sơ đồ kết nối

--------------------------------------------------------------------------------

Phần II. Lắp đặt thiết bị theo sơ đồ kết nối

Sơ đồ kết nối vật lý được chỉ ra trong hình vẽ sau




Chú thích

Hệ thống lưu trữ được đặt tại 02 tòa nhà (nhà D và nhà B) cách nhau khoảng
50m.
- Hệ thống lưu trữ tại nhà D là hệ thống lưu trữ chính (được gọi là Primary Site), nhà B được gọi là hệ thống lưu trữ dự phòng, Backup (được gọi là Secondary Site).
- Tại nhà D, hệ thống được thiết lập gồm có 03 cặp máy chủ ứng dụng được thiết lập theo cơ chế Clustering (cluster01, cluster02 và cluster03), ngoài ra
tại nhà D này còn có các máy chủ đơn khác cũng có kết nối Fibre Channel tới SAN-Switch để truy nhâp vào tủ đĩa Storage. 02 SAN-Switch H16 chạy Redundancy kết nối tới tủ DS4300 Turbo.
- Tại nhà B, có 01 cặp Clustering và một số các máy chủ đơn có kết nối Fibre
Channel kết nối tới tủ DS4300 Turbo.
- Từ nhà D kết nối tới nhà B được chạy 02 đường cáp quang nối 02 SAN- Switch nhà D với 01 SAN-Switch nhà B (được cắm vào các module Longwave SFP, khác với các module còn lại là module Shortwave SFP kết nối tới các máy chủ).
- Hệ thống lưu trữ được dựa trên chủ yếu là 02 tủ DS4300 Turbo, có khả năng Enhanced Remote Mirroring với nhau. Ở đây, 02 tủ này sẽ được thiết lập theo cơ chế Mirror chéo.
- Ngoài ra, tại nhà B còn có 01 tủ Tape (4560SLX) phục vụ lưu trữ dự phòng dữ liệu của toàn bộ hệ thống.

Lắp đặt thử nghiệm

Để lắp đặt thử nghiệm mô hình kết nối vật lý như trên, chúng tôi sử dụng các thiết bị như sau:
- 02 cặp máy chủ Clustering (gồm 04 máy chủ xSeries365 có đầy đủ các cấu hình kèm theo là 02 FC2-133 HBA Adapter, 03 NIC Card), mỗi cặp máy chủ này được giả lập là một cặp Cluster ở hai tòa nhà D và B.
- 03 SAN-Switch H16 (02 cho tòa nhà D, 01 cho nhà B).
- 02 tủ lưu trữ DS4300 Turbo.
Hệ thống thử nghiệm này được xây dựng có địa chỉ IP như sau:
- Cluster01 (tại tòa nhà D):

 Cluster Name: cluster01
 Cluster IP Address: 10.224.1.14/24
 Name of Cluster Member 01 of Cluster01: node01-clus01
 Public IP Address of Cluster Member 01 of Cluster01: 10.224.1.11/24
 Name of Cluster Member 02 of Cluster01: node02-clus01
 Public IP Address of Cluster Member 02 of Cluster01: 10.224.1.12/24
 Private IP Address of Cluster Member 01 of Cluster01: 192.168.0.1/30
 Private IP Address of Cluster Member 02 of Cluster01: 192.168.0.2/30

- Cluster04 (tại tòa nhà D):

 Cluster Name: cluster04
 Cluster IP Address: 10.224.1.44
 Name of Cluster Member 01 of Cluster04: node01-clus04
 Public IP Address of Cluster Member 01 of Cluster04: 10.224.1.41
 Name of Cluster Member 02 of Cluster04: node02-clus04
 Public IP Address of Cluster Member 02 of Cluster04: 10.224.1.42
 Private IP Address of Cluster Member 01 of Cluster04: 192.168.0.1/30
 Private IP Address of Cluster Member 02 of Cluster04: 192.168.0.2/30

- SAN-Switch:

 Name of SAN-Switch01: SW01
 IP Address of SAN-Switch01: 10.224.1.61/24
 Name of SAN-Switch02: SW02
 IP Address of SAN-Switch02: 10.224.1.62/24
 Name of SAN-Switch03: SW03
 IP Address of SAN-Switch03: 10.224.1.63/24

- DS4300 Turbo Storage:

 Name of DS4300 Turbo 01: DS4300-01
 IP Address Controller A of DS4300 Turbo 01: 10.224.1.64/24
 IP Address Controller B of DS4300 Turbo 01: 10.224.1.65/24
 Name of DS4300 Turbo 02: DS4300-02
 IP Address Controller A of DS4300 Turbo 02: 10.224.1.66/24
 IP Address Controller B of DS4300 Turbo 02: 10.224.1.67/24
 Chú ý: phải đấu nối đúng sơ đồ và vị trí tương ứng trên SAN-Switch:
 SW01:
 Port01: nối với HBA01 của node01-clus01
 Port02: nối với HBA01 của node02-clus01
 Port12: nối với Controller B của DS4300-01
 Port13: nối với Controller A của DS4300-01
 Port14: nối với port15 của SW03
 Port15: nối với port15 của SW02
 Port16: nối với port16 của SW02
 SW02:
 Port01: nối với HBA02 của node01-clus01
 Port02: nối với HBA02 của node02-clus01
 Port12: nối với Controller B của DS4300-01
 Port13: nối với Controller A của DS4300-01
 Port14: nối với port16 của SW03
 Port15: nối với port15 của SW01
 Port16: nối với port16 của SW01
 SW03:
 Port01: nối với HBA01 của node01-clus04
 Port02: nối với HBA01 của node02-clus04
 Port03: nối với HBA02 của node01-clus04
 Port04: nối với HBA02 của node02-clus04
 Port11: nối với Controller A của DS4300-02
 Port12: nối với Controller A của DS4300-02
 Port13: nối với Controller B của DS4300-02
 Port14: nối với Controller B của DS4300-02
 Port15: nối với port14 của SW01
 Port16: nối với port14 của SW02
__________________


Bài gửi: 415 Phần III. Cấu hình SAN Switch H16

--------------------------------------------------------------------------------

Phần III. Cấu hình SAN Switch H16

Kết nối Console Cable

Để cấu hình SAN Switch H16 kết nối Cable Serial (đi kèm theo SAN Switch) vào cổng Serial trên SAN Switch và kết nối vào máy trạm Windows.
Mở HyperTerminal với các tham số như sau:
Log-in vào SAN-Switch
Để log in vào SAN Switch, bạn cần phải biết mật khẩu, cấu hình khởi tạo (mặc định) với account là admin thì password là password.
Đặt địa chỉ IP cho SAN Switch
Địa chỉ mặc định của SAN-Switch là 10.77.77.77/24
Có thể kiểm tra bằng lệnh: ipAddrShow
Giao diện Web của SAN-Switch
Sau khi đặt địa chỉ IP cho SAN-Switch, đặt lại địa chỉ IP của Management
Workstation cùng với lớp mạng của SAN-Switch IP Address.
Phải cài đặt Java Plug-in 1.4 cho máy trạm này để có thể quản lý Switch qua giao diện Web-based.
Giao diện Web của Switch có dạng như sau:
Phần IV. Cài đặt hệ điều hành Windows 2003 Enterprise Server

Việc cài đặt hệ điều hành Windows 2003 Ent. Server được tiến hành cài đặt tương
tự như các máy chủ khác.Các Node máy chủ Clustering có các thông số như sau:
- Hệ điều hành: Windows 2003 Ent. Server
- Networking Service: DNS, WINS
- Domain
- Các Node này sẽ là member của cùng 1 Domain
- Tất cả các Node này đều được Log vào với cùng 1 Account là cluster được tạo ra trên Domain (cluster account là member của Administrator group, có password là cluster)
- Mỗi Node sẽ gồm có 02 HBA FC2-133 Card, 03 NIC (01 NIC cho Private, 01 NIC cho Public, 01 NIC để dự phòng cho các Card NIC)
Sau khi các Node này join vào Domain thì tất cả các thao tác trên máy chủ sau này đều phải được login vào Domain với Account là Cluster
http://ipmac.vn/forum/showthread.php?t=189
__________________

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét